NĂM HỌC 2022 - 2023
BÀI 1:
LỆNH NHẬP VÀ XUẤT DỮ LIỆU TRONG PASCAL
--- oOo ---
Trong Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường. Trong Pascal không bỏ dấu tiếng Việt.
Ta có thể sử dụng các tổ hợp phím để tạo ra các khối chữ hoặc câu lệnh (trên màn hình thấy có sự thay đổi màu) để ta có thể sao chép, cắt dán, xóa bỏ ...
Ctrl + Insert Copy khối (copy)
Shift + Del Cắt khối (Cut)
Shift + Insert Dán khối (Paste)
Ctrl + Del Xóa khối (Clear)
Cần lưu trữ chương trình ta dùng phím F2. (menu File , Save hoặc File, Save as để lưu tập tin lại ở 1 vị trí khác, tên tập tin khác. Tập tin Pascal có phần đuôi *.pas
Mở một file đã có ta dùng phím F3. (menu File, Open).
Mở một file mới: (menu File, New).
Trường hợp mở nhiều bài pascal, ta dùng phím F6 để di chuyển tới các bài
Ðể biên dịch và kiểm tra lỗi, ta dùng phím F9.
Chạy chương trình đã soạn thảo: Ctrl+F9
Thoát khỏi Pascal : Alt+X.
Trong Free Pascal, thủ tục nhập dữ liệu được dùng:
THỦ TỤC NHẬP 1 Ý NGHĨA
READ(x1, x2, ..., xn) Nhập các biến x1, x2, ..., xn theo hàng ngang
từ bàn phím (con trỏ không xuống hàng).
READLN(x1, x2, ..., xn) Nhập các biến x1, x2, ..., xn theo hàng dọc
từ bàn phím (mỗi lần nhập con trỏ xuống hàng).
READLN; Dừng chương trình, đợi Enter mới tiếp tục.
CH := ReadKey ; Ðọc một ký tự từ bàn phím vào biến ký tự CH
KEYPRESSED yêu cầu nhấn một phím bất kỳ.
THỦ TỤC XUẤT Ý NGHĨA
WRITE(x1, x2, ..., xn) Viết giá trị trong các biến x1, x2, ..., xn ra màn hình
theo hàng ngang (con trỏ không xuống hàng).
WRITELN(x1, x2, ..., xn) Xuất ra màn hình các giá trị trong các biến x1, x2, ..., xn
theo hàng dọc (mỗi lần viết trị x có xuống hàng). Các ký tự cần xuất phải nằm trong nháy đơn, xuất các biến trong chương trình thí không cần nháy đơn; giữa phần xuất ký tự và phần xuất qua số, hay qua biến phải cách nhau dấu phẩy.
vd: Writeln(‘ 5 X 1 = ‘, 5*1);
Writeln(‘ 5 X 2 = ‘, 5*2);
Nếu sử dụng biến N kiếu số nguyên để nhân:
Writeln(‘ 5 X 1 = ‘, N*1);
Writeln(‘ 5 X 2 = ‘, N*2);
Vd 2: soluong và dongia là 2 biến kiểu số thực (có số lẻ); :4:2 có nghĩa 4 khoảng trắng đứng trước kết quả và lấy 2 số lẻ.
Writeln(‘ so tien can thanh toan la : ’, soluong * dongia :4:2);
WRITELN: Lệnh xuống hàng
Cấu trúc cơ bản 1:
Program tên_chuong_trinh;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘ HO TEN HOC SINH’);
Writeln(‘ LOP 8A1);
Writeln(‘ THCS DAO DUY ANH);
Readln;
END.
Dùng lệnh: ClrScr: để xóa màn hình trước khi chạy chương trình;
Kết hợp lệnh gotoxy cho dữ liệu xuất hiện giữa màn hình
Kết hợp lệnh Texcolor cho dữ liệu có màu sắc đẹp
Ví dụ:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
Clrscr;
textcolor(220); gotoxy(25,9); writeln(' * * * * * * * * * * * * * ');
textcolor(YELLOW); gotoxy(25,10); writeln(' * THCS DAO DUY ANH ANH *');
gotoxy(25,11);textcolor(220); writeln(' * * * * * * * * * * * * *');
readln;
end.
Tóm tắt một số lệnh cơ bản ban đầu:
USES CRT : Khai báo có sử dụng thư viện các lệnh của pascal
Write( ); : xuất hiện trên màn hình, con trỏ không xuống hàng
Writeln( ); : xuất hiện trên màn hình, con trỏ xuống hàng
Writeln; : Con trỏ xuống hàng
Readln; : Dừng màn hình cho tới khi nhấn phím Enter
Readln(N); : Nhập dữ liệu vào biến N
Readln(N,M); : Nhập dữ liệu vào biến N và nhập tiếp cho biến M
Clrscr; : Xóa toàn bộ màn hình
Clreol; : Xóa từ vị trí con trỏ tới cuối hàng
Delline; : Xóa dòng mà có vị trí con trỏ đang hiện hành
TextColor(màu); : Màu chữ, màu số
TextBackground(màu) : Màu nền
Gotoxy(x,y); : di chuyển con trỏ tới vi trí x,y trên màn hình (80,25)
Gotoxy(30,11); : di chuyển con trỏ tới vi trí x = 30; y = 11
Delay(1000); : dừng chương trình 1 giây
Delay(100); : dừng chương trình 0,1 giây
Delay(500); : dừng chương trình 0,5 giây