Tiết 9,10-VB
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích Tắt đèn)
Ngô Tất Tố
I. Đọc hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Ngô Tất Tố (1893 - 1954).
- Quê: Đông Anh, Hà Nội.
- Xuất thân là một nhà nho gốc nông dân.
- Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc trước năm 1945, một nhà báo nổi tiếng,
và là một học giả uyên bác trên nhiều lĩnh vực.
- Ông được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” trích trong chương XVIII của tác phẩm Tắt đèn
b. Thể loại: Tiểu thuyết
c. Từ khó
d. PTBĐ: Tự sự - Miêu tả
e. Nhan đề: do người biên soạn SGK trước đây đặt.
g. Bố cục: 2 phần
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Tình thế nhà chị Dậu
* Bối cảnh: Làng vào vụ thuế căng thẳng gay gắt nhất.
* Gia cảnh: + Nghèo nhất nhì trong hạng cùng đinh.
+ Phải bán con, bán chó, bán khoai nhưng vẫn không đủ tiền nộp thuế.
+ Anh Dậu bị đánh gần chết và bị trả về.
+ Nhà không có gì để ăn bà hàng xóm thương tình cho bát gạo.
- è Tình thế rất thê thảm, đáng thương, nguy cấp
2. Nhân vật Cai Lệ và người nhà Lý trưởng:
a. Nhân vật Cai Lệ
- Chức danh: Cai Lệ là lính phục vụ chuyên đi đánh người thúc sưu thuế.
- Ngoại hình: gầy như một anh chàng nghiện.
- Dụng cụ: roi song, tay thước, dây thừng.
- Ngôn ngữ: hách dịch, dọa nạt, liên tục mắng chửi
* Hành động:
- Sầm sập tiến vào
- Thét bằng giọng khàn khàn
- Trợn mắt giọng hằm hè
- Giật cái thừng chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu
- Bịch vào ngực chị Dậu
- Trói anh Dậu
- Tát vào mặt chị Dậu
- Nhảy vào cạnh anh Dậu
- Ngã chỏng quèo trên mặt đất miệng lảm nhảm
-> Tàn bạo không còn một chút tính người
b. Người nhà Lý trưởng:
- Thái độ: mỉa mai
- Hành động: chửi mắng nhưng không dám hành hạ người ốm nặng
- Ngôn ngữ: lóng ngóng
-> Là công cụ sai khiến nhưng không hoàn toàn mất hết nhân tính
* Nghệ thuật:
- Khắc họa nhân vật sinh động thông qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ.
- Dùng nhiều động từ, từ láy để gợi hình.
* Tóm lại: Cai Lệ và người nhà Lý trưởng là đại diện cho tầng lớp tay sai và phong kiến.
3. Diễn biến tâm lý hành động của chị Dậu:
a. Chị Dậu lúc chăm sóc chồng:
- Hành động:
+ Nấu cháo, quạt cho cháo nguội
+ Bưng cho chồng ăn và ngồi xem chồng ăn có ngon miệng hay không
- Lời lẽ:
+ Nhẹ nhàng an ủi vỗ về
=> Một người phụ nữ hiền lành yêu thuơng chồng con hết mực.
b. Chị Dậu đối đầu với bọn tay sai:
Hành động, thái độ
|
Lời nói
|
Xưng hô
|
Biểu hiện
|
+ run run, van xin tha thiết, thái độ nhẹ nhàng
+ xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, van xin
|
+ Nhà cháu đã túng ... cho cháu khất
+ Khốn nạn! Nhà cháu đã ... xin ông
+ Cháu van ông ... ông tha cho
|
Ông - Cháu
|
Nhẫn nhục chịu đựng
|
+ liều mạng cự lại
|
+ Chồng tôi đau ốm ... hành hạ
|
Ông - Tôi
|
Đấu lý
|
+ nghiến hai hàm răng
+ túm, ấn, dúi
+ nhanh như cắt, giằng co vật nhau, túm tóc
|
+ Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem
|
Mày - Bà
|
Đấu lực
|
* Nghệ thuật:
- Xây dựng nhân vật sinh động
- Sử dụng động từ mạnh, từ tượng thanh tượng hình
- Sử dụng những hình ảnh có tính đối lập tăng cấp
* Tóm lại: Chị Dậu là một người phụ nữ mộc mạc hiền lành nhưng không yếu đuối, chị có một sức sống và tinh thần mãnh liệt, là hình ảnh điển hình của phụ nữ nông dân đương thời.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK/33