Tiết 42:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
a. Văn bản CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
+ Trình bày lợi ích riêng của cây dừa.
b. Văn bản : TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC?
+ Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho ta thấy lá cây có màu xanh.
c. Văn bản : HUẾ
+ Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam.
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
èCả 3 Văn bản đều trình bày những tri thức tiêu biểu của sự vật hiện tượng.
* Ghi nhớ: SGK /117
II. Phương pháp thuyết minh:
a/ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
Vai trò và đặc điểm: Quy sự vật được định nghĩa và chỉ ra đặc điểm,công dụng riêng.
b/ Phương pháp liệt kê
Tác dụng: Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội dung thuyết minh.
c/ Phương pháp nêu ví dụ
Vai trò: Các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết phục người đọc, khiến người đọc tin.
d/ Phương pháp dùng số liệu (con số)
Yêu cầu: Số liệu phải chính xác, độ tin cậy cao, có cơ sở thực tế
e/ Phương pháp so sánh
Tác dụng: Đối chiếu hai hoặc hơn hai sự vật để làm nổi bật tính chất của đối tượng thuyết minh.
g/ Phương pháp phân loại, phân tích
Yêu cầu: Đối với những sự vật đa dạng, người ta chia ra từng loại để trình bày. Đối với sự vật có nhiều bộ phận, người ta chia ra từng bộ phận để thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK trang 128
III. LUYỆN TẬP
1. Lập ý và dàn ý cho đề văn: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
I.Mở bài : Giới thiệu về chiếc nón láViệt Nam.
- Nón là vật dụng quen thuộc với đời sống người Việt từ xưa đến nay.
II.Thân bài
1. Nguyên liệu
- Làm bằng lá cọ non phơi sương, kết với những vòng tròn bằng nứa rừng nhỏ dần lên đỉnh tạo độ bền, dẻo cho nón.
2. Quy trình làm nón :
- Vót nứa, lau lá, phơi sương, ủi lá, cắt còn 50cm.
- Định vị 16 vòng nứa vào khuôn gỗ hình chóp.
- Xếp hai lớp lá ( trong 20, ngoài 30 lá), ngọn hướng lên.
Khâu lá vào khung bằng cước từ trên xuống dưới.
Khi hoàn tất, quét lên mặt ngoài một lớp dầu bóng hay bọc lại bằng ni lông trong suốt bảo vệ nón.
Trang trí : hình chìm bên trong, bài thơ, thêu .
3. Công dụng – bảo quản :
- Nón dùng để che mưa, nắng, quạt mát. Làm duyên cho các thiếu nữ làm quà tặng. Người bạn thân thiết của nhà nông.
- Cất, treo sau khi sử dụng tránh nước, ướt cần hong khô. Không để vật nặng đè lên.
4. Giá trị truyền thống:
-Tôn thêm vẻ đẹp người phụ nữ Việt Nam.
-Nguồn cảm hứng sáng tác nghệ thuật.
- Cùng với tà áo dài, nón là biểu trưng của đất nước, con người Việt Nam.
5. Làng nghề tiêu biểu
- Làng Chuông (Hà Tây), Huế, Quảng Bình . .
III. Kết bài
- Chiếc nón lá biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam, là nét đẹp văn hóabền vững của người Việt Nam.
- Chiếc nón trong hiện tại và tương lai.