Tiết 33-TV
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
- Ví dụ: sgk T56
- Nhận xét
bắp, bẹ = ngô à Từ đồng nghĩa
bắp -> từ dùng ở các tỉnh miền Nam, Trung
bẹ -> từ dùng ở các tỉnh miền núi phía bắc
à bắp, bẹ là Từ địa phương
Ngô à Từ toàn dân
- Ghi nhớ: SGK/ 56
- BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- VD: SGK T57
VD a
- mẹ = mợ à Từ đồng nghĩa
- Mẹ: dùng để miêu tả những suy nghĩ của bé Hồng.
- Mợ: dùng khi Hồng trả lời người cô, hai người cùng tầng lớp xã hội.
->Tầng lớp trung lưu, thượng lưu thường dùng các từ mợ để gọi mẹ, cậu để gọi cha.
à cậu, mợ: biệt ngữ xã hội.
VD b
- Ngỗng: điểm 2
- Trúng tủ: Trúng phần đã học, đã chuẩn bị.
-> Đối tượng học sinh, sinh viên thường dùng.
à Ngỗng, trúng tủ: biệt ngữ xã hội.
2.Ghi nhớ: SGK/57
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- VD: SGK
à Tô đậm thêm màu sắc địa phương
à Tô đậm thêm màu sắc tính cách nhân vật
2. Ghi nhớ
IV. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.
Bài 4:Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương.