CÂU NGHI VẤN
- Đặc điểmvà chức năng chính
1. VD: sgk/11
- Sáng ngày người ta đánh u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay là u thương chúng con đói quá?
àHình thức nhận biết: không, thế làm sao, hay là .....?
Mục đích: dùng để hỏi
GHI NHỚ :( sgk/11)
II. Các chức năng khác của câu nghi vấn.
1.Ví dụ: sgk/21
2.Nhận xét.
Xét các đoạn trích trong SGK/21.
+ VD a. Câu nghi vấn:
“Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?”
Lí do: Dùng dấu hỏi chấm (?)
Dùng từ để hỏi “đâu”
=> Bộc lộ cảm xúc tiếc nuối, thương cảm.
+ VD b. Câu nghi vấn:
“Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?”
=> Đe dọa.
+ VD c. “Có biết không? ... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? ”
=> Cả 4 câu đều dùng với hàm ý đe dọa.
+ VD d. Cả câu mang hàm ý khẳng định.
+ VD e. Câu nghi vấn:
“Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!”
=> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
* Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu thứ 2 của VD (e) kết thúc bằng dấu chấm than.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK/22
III. luyện tập.
Bài tập 1,2,3,4,5,6/sgk/11,12,13.
Bài tập 1,2,3,4/sgk/22,23,24.