Câu 1: Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?
A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.
C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
D. Hơn 27 triệu người chết.
Câu 2. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích:
A. Xâm lược, chiếm đóng các nước Đông Âu.
B. Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy chống Phát xít, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
C. Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy chống Phát xít, thành lập chế độ tư bản.
D. B và C đều đúng.
Câu 3. Tổ chức đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là:
A. các nước dân chủ Đông Âu được thành lập.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
C. tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.
D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 4. Sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, Liên Xô đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế
B. Tiến hành cải cách chính trị
C. Không tiến hành các cải cách cần thiết
D. Phát triển kinh tế.
Câu 5. Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3 – 1985), Goóc-ba-chốp đã thực hiện:
A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. đường lối cải tổ.
D. tiếp tục thực hiện những chính sách cũ.
D. hợp tác với các nước phương Tây.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là
A. Các nước châu Á giành được độc lập.
B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7. Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Đảng Dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Đảng tự do dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 8. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Câu 9: Cuộc cách mạng nào đã được tiến hành sau khi giành độc lập đã giúp Ấn Độ tự túc được lượng thực cho toàn bộ người dân?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng trắng
D. Cách mạng nhung
Câu 10: Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A. Ổn định và phát triển mạnh.
B. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Không ổn định và bị chững lại.
D. Bị cạnh tranh gay gắt.
Câu 11: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999) thể hiện
A. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. khoa học - kỹ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.
C. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
D. sự thành công của cải cách - mở cửa.
Câu 12: Nội dung nào không phải là tình hình của các nước châu Á sau khi giành được độc lập?
A. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.
B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.
D. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai.
Câu 13. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng?
A. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á.
B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự.
D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.
Câu 14. Những nước Đông Nam Á nào tham gia khối quân sự Đông Nam Á SEATO do Mĩ thành lập?
A. Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, Phi-lip-pin.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
D. Miến Điện, Thái Lan.
Câu 15. Từ Năm 1978 đầu những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa ba nước Đông Dương và các nước ASEAN trở nên đối đầu căng thẳng do:
A. chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
B. chính sách can thiệp của Trung Quốc vào khu vực.
C. vấn đề diệt chủng ở Cam-pu-chia.
D. sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa hai nhóm nước.
Câu 16: Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đệ quốc Hà Lan
B. Đế quốc Pháp
C. Đế quốc Mĩ
D. Đế quốc Anh.
Câu 18: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào?
A. Thuộc địa của Mĩ, Nhật.
B. Thuộc địa của Pháp, Nhật.
C. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ.
D. Thuộc địa của các thực dân phương Tây.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.
D. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 20: ASEAN là tổ chức ra đời để các nước trong khu vực cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Kinh tế, quân sự.
D. Chính trị, quân sự.