Ôn tập từ chủ đề 6: Từ đến chủ đề 8 (bài 32: cảm ứng của sinh vật)
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là
A. quang năng. B. hóa năng.
C. điện năng. D. nhiệt năng.
Câu 2. Yếu tố chủ yếu điều chỉnh tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng là
A. kích thước của các tế bào hạt đậu. B. độ trương nước của tế bào hạt đậu.
C. số lượng các tế bào nhu mô quanh khí khổng.
D. kích thước của tế bào nhu mô quanh khí khổng.
Câu 3. Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non. B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. D. Nam châm.
Câu 4. Cho các trường hợp sau:
(1) Một vận động viên đang thi đấu.
(2) Một nhân viên văn phòng đang làm việc.
(3) Một người đang ngủ.
Trình tự sắp xếp các trường hợp theo thứ tự tốc độ hô hấp tế bào tăng dần là
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (2) → (1). D. (1) → (3) → (2).
Câu 5. Cho các hiện tượng sau:
(1) Khi chạm tay vào lá cây xấu hổ, lá cây có hiện tượng khép lại.
(2) Cây bàng rụng lá vào mùa hè.
(3) Cây xoan rụng lá khi có gió thổi mạnh.
(4) Hoa hướng dương luôn hướng về phía Mặt Trời.
Số hiện tượng thể hiện tính cảm ứng của thực vật là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Cảm ứng ở thực vật có đặc điểm là
A. xảy ra nhanh, dễ nhận thấy. B. xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. xảy ra nhanh, khó nhận thấy. D. xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:
Dòng điện chạy trong ống dây dẫn thẳng hay trong cuộn dây đều sinh ra …..
A. điện trường. B. từ trường.
C. trường hấp dẫn. D. trong trường.
Câu 8. Dưới đây là hình ảnh về:
A. Từ trường. B. Đường sức từ.
C. Từ phổ. D. Cả A và B.

Câu 9. Từ trường tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh điện tích đứng yên. B. Xung quanh nam châm.
C. Xung quanh dây dẫn mang dòng điện. D. Cả B và C.
Câu 10. Chọn đáp án SAI.
A. Từ trường của nam châm điện phụ thuộc dòng điện chạy vào ống dây và lõi sắt trong lòng ống dây.
B. Từ trường của nam châm điện tương tự từ trường của nam châm thẳng.
C. Từ trường của nam châm điện tồn tại ngay cả sau khi ngắt dòng điện chạy vào ống dây dẫn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 11. Nam chân có thể hút vật nào dưới đây?
A. Nhựa B. Đồng C. Gỗ D. Thép
Câu 12. Cho hình ảnh mô tả đường đi của các loại khí qua các cơ quan hô hấp ở người sau:
(1), (2), (3) lần lượt là
A. khí quản; thanh quản; phế quản.
B. thanh quản; khí quản; phế quản.
C. phế quản; khí quản; thanh quản.
D. thanh quản; phế quản; khí quản.

Câu 13. Yếu tố bên ngoài nào sau đây không ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh?
A. Nước. B. Khí oxygen. C. Khí cacbon dioxide. D. Ánh sáng.
Câu 14. Tại sao những loại hạt như thóc, ngô,… được đem phơi khô trước khi đem vào kho bảo quản?
A. Vì khi phơi khô sẽ làm giảm hàm lượng oxygen có trong nông sản từ đó hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
B. Vì khi phơi khô sẽ làm giảm hàm lượng nước có trong nông sản từ đó hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
C. Vì khi phơi khô sẽ làm giảm hàm lượng carbon dioxide có trong nông sản từ đó hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
D. Vì khi phơi khô sẽ làm giảm nhiệt độ có trong nông sản từ đó hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
Đáp án đúng là: B Những loại hạt như thóc, ngô,… được đem phơi khô trước khi đem vào kho bảo quản vì khi phơi khô sẽ làm giảm hàm lượng nước có trong nông sản từ đó hạn chế quá trình hô hấp tế bào
Câu 15. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí:
A. Oxygen B. Carbon dioxide C. Không khí D. Nitrogen
Câu 16. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?
A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome
Câu 17. Quá trình hô hấp có ý nghĩa:
A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
C. làm sạch môi trường
D. chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
Câu 19. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào
B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP
C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào
Câu 20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của nước?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Câu 21. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước. B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.
C. các ion khoáng. D. nước và các ion khoáng.
Câu 22. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút. B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành.
Câu 23. So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ
A. cao hơn. B. thấp hơn.
C. gần ngang bằng. D. không thay đổi.
Câu 24. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là
A. nước. B. các hợp chất hữu cơ.
C. các ion khoáng. D. nước và các ion khoáng
Câu 25. Trao đổi khí là
A. sự trao đổi khí oxygen và khí carbon dioxide giữa cơ thể sinh vật và môi trường.
B. sự trao đổi khí oxygen và khí carbon dioxide giữa sinh vật này và sinh vật khác.
C. sự trao đổi khí hydrogen và khí carbon dioxide giữa cơ thể sinh vật và môi trường.
D. sự trao đổi khí hydrogen và khí carbon dioxide giữa sinh vật này và sinh vật khác.
Câu 26. Sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra trong
A. hô hấp. B. quang hợp.
C. quang hợp và hô hấp. D. hấp thụ kháng, quang hợp và hô hấp.
Câu 27. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường tuân theo cơ chế
A. khuếch tán. B. bão hòa. C. thẩm thấu. D. thẩm tách.
Câu 28. Ở thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A. lục lạp của lá. B. khí khổng của lá. C. mạch gỗ của thân. D. mạch gỗ của lá.
Câu 29. Cho các vai trò sau:
(1) Tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật.
(2) Giúp lá cây không bị nóng dưới tác động của ánh mặt trời.
(3) Tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân và lá trong mạch gỗ.
(4) Tạo lực hút để vận chuyển các chất dinh dưỡng được tổng hợp từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Số vai trò của quá trình thoát hơi nước của cây là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng,…) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã,…) ra ngoài môi trường là quá trình
A. trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. B. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
C. trao đổi chất giữa tế bào với tế bào khác. D. trao đổi chất giữa cơ thể với cơ thể khác.
II. Tự luận:
Câu 1. Vì sao các loại hạt cần đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản?
TL:
- Khi hạt chưa phơi khô thì độ ẩm cao, làm tăng cường độ hô hấp ở thực vật khiến cho hạt, củ nảy mầm nhanh, tạo điều kiện cho các loại nấm mốc phát triển.
- Nên phơi sấy khô giúp giữ các loại hạt lâu hơn
Câu 2 . Quá trình thoát hơi nước ở thực vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
TL:
- Thoát hơi nước ở lá góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây.
- Hạ nhiệt độ của lá khi gặp nắng nóng.
- Giúp khí khổng mở, khí CO2 đi vào bên trong cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.
Câu 3 Trình bày sự vận chuyển các chất trong cây?
TL:
- Nước và chất khoáng hoà tan được vận chuyển theo mạch gỗ từ rễ lên các bộ phận khác của cây (dòng đi lên).
- Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến nơi cần dùng hoặc nơi dự trữ nhờ nhờ mạch rây (dòng đi xuống).
Câu 4. Giải thích vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng?
TL:
- Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất định.
- Cơ thể cần đầy đủ các loại chất dinh dưỡng để có thể sinh trưởng và phát triển bình thường.
→ Nếu chỉ ăn một loại thức ăn thì cơ thể sẽ có nguy cơ thiếu hụt chất dinh dưỡng dẫn đến cơ thể sẽ không thể sinh trưởng và phát triển bình thường, thậm chí có thể mắc bệnh tật.
Câu 5: Phản ứng nào của lá cây xấu hổ và giun đất chứng tỏ chúng cảm nhận được các tác động của môi trường? Phản ứng đó có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
TL:
- Phản ứng của lá cây xấu hổ, giun đất chứng tỏ chúng cảm nhận được các tác động của môi trường:
+ Khi chạm tay vào lá cây xấu hổ, lá cây có hiện tượng khép lại.
+ Khi chạm vào giun đất thì cơ thể nó co lại.
- Ý nghĩa của các phản ứng trên đối với sinh vật:
Các phản ứng của lá cây xấu hổ giúp bảo vệ sinh vật khỏi nguy hiểm, giúp chúng tự vệ.
Câu 6: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc đeo khẩu trang?
TL:
- Đeo khẩu trang giúp ngăn khói, bụi đi vào đường hô hấp; hạn chế các loại vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp;
- Ngăn chặn phát tán nguồn bệnh cho những người xung quanh, ...
Câu 7: Hãy cho biết các chất có trong thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây?
Các chất có trong thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây:
- Dịch mạch gỗ: nước và muối khoáng và các chất hữu cơ (hormone, vitamin, ...) được tổng hợp ở rễ.
- Dịch mạch rây: hormone, vitamin, ATP và một số muối khoáng được tổng hợp ở lá.
Câu 8: Vì sao sau khi bón phân, người ta thường tưới nước cho cây?
Sau khi bón phân, người ta thường tưới nước cho cây vì rễ cây chỉ hút các muối khoáng hoà tan => Cần phải tưới nước để hoà tan các chất dinh dưỡng có trong phân bón vào đất, giúp cây dễ dàng hấp thu.
Câu 9. Trong quá trình quang hợp, mỗi loại cây khác nhau thì nhu cầu về ánh sáng cũng khác nhau ví dụ như:
+ Các cây ưa sáng: cây lúa, ngô, … có nhu cầu chiếu sáng cao, thường mọc ở những nơi quang đãng.
+ Các cây ưa bóng: cây lá lốt, dương xỉ, … có nhu cầu chiếu sáng thấp, thường mọc ở nơi có bóng dâm.
Người dân áp dụng điều này vào trong trồng trọt như thế nào?
TL: - Áp dụng vào trồng trọt là trồng xen canh cây trồng.
- Trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng để tận dụng nguồn đất
và công chăm sóc nâng cao năng xuất và giá trị kinh tế cho người dân.
Câu 10: Tại sao chúng ta không nên vận động quá mức khi đang đeo khẩu trang?
TL:
Chúng ta không nên vận động quá mức khi đang đeo khẩu trang vì: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều năng lượng nên sẽ cần tăng tốc độ hô hấp tế bào để đáp ứng lượng oxygen cần lấy vào nhiều hơn mức bình thường. Khi đó, việc đeo khẩu trang, đặc biệt là loại khẩu trang dày, không thoáng khí sẽ hạn chế quá trình trao đổi khí nên sẽ gây khó thở, mệt mỏi, mồ hôi ra nhiều còn gây cảm giác khó chịu.
Câu 11: So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
TL:
- Giống nhau: Đều sử dụng nguyên liệu gồm chất hữu cơ, oxygen.
- Khác nhau: Chất hữu cơ mà tế bào thực vật sử dụng có nguồn gốc từ quang hợp, chất hữu cơ mà tế bào động vật sử dụng được lấy từ thức ăn.
Câu 12: Sau khi thu hoạch các loại hạt (ngô, thóc, đậu, lạc,...), cần thực hiện biện pháp nào để bảo quản? Vì sao để bảo quản các loại hạt giống, nên đựng trong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải)?
TL:
- Để bảo quản các loại hạt, cần phơi hoặc sấy khô để giảm hàm lượng nước trong hạt.
- Để bảo quản các loại hạt giống, nên đựng trong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải) vì: Nên bảo quản các loại hạt giống trong chum, vại, thùng để ngăn cách hạt với các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ,… của môi trường để tránh hiện tượng hạt hô hấp và nảy mầm. Không nên bảo quản hạt giống trong bao tải (cói, vải) vì bao tải không kín hoàn toàn, hạt vẫn có thể hút ẩm và hấp thụ khí oxygen từ không khí để hô hấp, làm giảm chất lượng và hạt có thể nảy mầm.