HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: KHTN 6
- NỘI DUNG KIẾN THỨC
- MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN GỢI Ý ÔN TẬP
- Chủ đề 8: từ “bài 28 : Nấm” đến “bài 34 : Đa dạng sinh học”.
- Chủ đề 9: Từ “bài 35: lực” đến “bài 40: lực ma sát”
Câu 1: Đặc điểm phân biệt các loại nấm: Đơn bào và đa bào; Nấm túi và nấm đảm;Nấm độc và nấm thường.
Căn cứ vào cấu tạo
|
Nấm đơn bào
|
Nấm đa bào
|
- Cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Quan sát bằng kính hiển.
- Ví du: Nấm men
|
- Có hệ sợi nấm cấu tạo từ niều tế bào
- Ví dụ: nấm mốc, nấm rơm, nấm hương, mộc nhĩ.
- Quan sát được bằng mắt tường.
|
Căn cứ vào cơ quan sinh sản
|
Nấm túi
|
Nấm đảm
|
Ví dụ: Nấm bụng dê, đông trùng hạ thảo, nấm mốc, nấm cốc,...
|
Ví dụ: nấm hương, nấm sò trắng, mộc nhĩ.
|
Căn cứ vào vai trò
|
Nấm độc
|
Nấm thường
|
- Gồm đủ 6 bộ phận: Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
- Thường có màu sắc sặc sỡ, nhiều màu, nổi bật (đốm đen, đỏ, trắng,… ở mũ nấm).
- Khi ngắt thường co nhựa chảy ra.
- Khi ngửi: Nấm độc có mùi cay, mùi hắc
hoặc mùi đắng sộc lên,….
- Ví dụ: Nấm độc đỏ, nấm tán bay, nấm muc đầu nâu mùa thu, nấm đọc tán
trắng,....
|
- Chỉ gồm 4 bộ phận: Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm, không có vòng cuống nấm và bao gốc nấm.
- Màu sắc đơn điệu, khi ngắt không có nhựa chảy ra.
- Ngửi không có mùi cay, mùi hắc, hoạc mùi đáng sọc lên mũi.
Ví dụ: Nấm hương, nấm rơm, nấm đùi
gà,...
|
Câu 2: Trình bày vai trò của nấm? Lấy ví dụ minh họa?
|
Vài trò
|
Ví dụ
|
Lợi ích
|
+ Trong tự nhiên: nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường
|
Nấm hoại sinh, nấm rễ,...
|
+ Đối với đời sống
- Một số nấm dùng làm thức ăn:
|
- Nấm rơm, nấm hương, nấm mộc nhĩ,….
|
- Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men trong sản xuất rượu, bia, bánh mì,…;
|
- Nấm men
|
- Nấm được sử dụng làm thuốc, thực phẩm chức năng bổ dưỡng cơ thể.
|
Nấm linh chi, nấm vân chi, đồng trùng hạ thảo,….
|
- Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một số nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm ngưng trệ các quá trình sống của sâu
|
Nấm men, nấm trắng và nấm xanh
|
Tác hại
|
Gây một số bệnh cho người
|
Nấm tổ đỉa, nấm da tay, nấm bản đồ
|
Gây một số bệnh cho vật nuôi, cây trồng, làm giảm năng xuất .
|
Nấm mốc cá, nấm mốc xám dâu tây,...
|
Câu 3: Trình bày con đường lây lan bệnh do nấm gây ra?
Con đường lây lan:
- Tiếp xúc với người nhiễm bệnh.
- Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm bệnh.
- Dùng chung đồ với người bệnh.
- Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.
- Tiếp xúc ví bụi đất chứa nấm gây bệnh.
Câu 4: Bảng kiến thức về các nhóm thực vật:
Các nhóm TV
|
Đại diện
|
Môi trường sống
|
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng ( thân, rễ, lá)
|
Đặc điểm cơ quan sinh sản (Hoa, quả, hạt)
|
Rêu
|
Rêu
|
Những nơi ẩm ướt (chân tường, gốc cây,….)
|
Chưa có rễ chính thức
Thân nhỏ, chưa có mạch dẫn
Lá nhỏ
|
Không hoa, quả, hạt
Cơ quan sinh sản là túi bào tử (nằm trên ngon) chứa các hạt bào tử
|
Dương xỉ
|
Dương xỉ tường
|
Sống nơi đất ẩm, chân tường, dưới tán rừng
|
Rễ, thân, lá hính thức, có mạch dẫn vận chuyển các chất
Lá còn non thường cuộn lại
ở trên đầu
|
Không hoa, quả, hạt
Cơ quan sinh sản là túi bào tử (nằm mặt dưới lá) chứa các hạt bào tử
|
Hạt trần
|
Thông, vạn
tuế,..
|
Sống trên cạn
|
Rễ cọc, thân gỗ Lá hình kim
Có mạch dẫn
|
Chưa hoa, quả
Hạt nằm lộ trên noãn Cơ quan sinh sản là nón
|
Hạt kín
|
Táo, lúa, hoa
hồng
|
Sống ở môi
trường nước, môi trường cạn
|
Rễ, thân, lá biến đổi đa dạng
Hệ mạch dẫn hoàn thiện
|
Có hoa, quả, hạt
Hạt bảo vệ trong quả
|
Câu 5: Bảng kiến thức về các nhóm động vật có xương sống:
STT
|
Nhóm
|
Đại diện
|
Môi trường sống
|
Đặc điểm cơ thể
|
1
|
Cá
|
Cá chép, lươn, cá đuối,cá mập,
|
Môi trường nước
|
Thích nghi với đời sổng hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.
|
2
|
Lưỡng cư
|
ếch giun, cóc, ếch cây,....
|
Môi trường nước, trong đất ẩm
|
Là nhóm động vật ở cạn đẩu tiên; da trần và luôn ẩm ướt; chân có màng bơi; có đuôi hoặc không có đuôi; một sổ lưỡng cư thiếu chân.
|
3
|
Bò sát
|
Thằn lằn, cá sấu, rắn, rùa,....
|
Môi trường nước, môi trường cạn (khô hạn)
|
Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài như cá sấu, rắn nước, rùa); da khô và có vảy sừng bao bọc cơ thể.
|
4
|
Chim
|
Chim bồ câu, chim đà điểu, chim cánh
cụt,....
|
Môi trường nước, đất, cạn, không khí
|
Là nhóm động vật mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; đặc điểm cơ thể thích nghi với các điểu kiện môi trường khác nhau; có khả
năng bay, chạy hoặc bơi.
|
5
|
Thú
|
Cá voi, chuột
túi, thú mỏ vịt,
hươu sao, voi,....
|
Môi trường nước,
đất, cạn, không khí
|
Tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất; có lông mao bao phủ;
răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phẩn lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
|
Câu 5: Thực vật giúp điều hòa khí hậu nhờ yếu tố nào?
- Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy
- Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp
- Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước
Câu 6 : Trình bày vai trò của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Cung cấp thực ăn cho động vật khác, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp sức kéo, hỗ trợ an ninh cho gia đình.
- Làm vật thí nghiệm cho nghiên cứu khoa học.
- Giải trí, vui chơi, làm đồ mỹ nghệ, trang sức, trang trí.
- Bón phân cho cây, thụ phấn, phát tam hạt cho thực vật.
- Một số gây bệnh cho người, là vật trung gian truyền bệnh. VD: giun đũa, chuột…
- Phá hoại hoa màu,làm giảm năng suất cây trồng.
- Phá hủy công trình xây dựng.
Câu 7: Đa dạng sinh học là gì? Dựa vào điều kiện khí hậu chia đa dạng sinh học theo những khu vực nào?
- Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số lượng cá thể trong loài và môi trường sống.
- Dựa vào điều kiện khí hậu, đa dạng sinh học được phân chia theo các khu vực như: đa dạng sinh học ở hoang mạc, đa dạng sinh học vùng đài nguyên, đa dạng sinh học rừng nhiệt đới, đa dạng sinh học vùng ôn đới, đa dạng sinh học rừng lá kim,….
Câu 8: Trình bày vai trò của đa dạng sinh học?
- Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.
- Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp những sản phẩm sinh học cho con người: lương thực, thực phẩm, dược liệu, đồ gia dụng, khu nghiên cứu, khu bảo tồn dùng phục vụ du lịch,….
Câu 9: Lực là gi? Đơn vị của lực và đơn vị của lực là gì? Dụng cụ dùng để đo lực
- Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác.
- Lực được kí hiệu bằng chữ F. Đơn vị của lực là Newton (N)
- Dụng cụ đo lực là lực kế.
Bài tập vận dụng:
- Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo
phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, có độ lớn 100N,
(tỉ xích 1 cm ứng với 50 N)

- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày: Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Độ lớn của lực kéo bằng 30 N. (tỉ xích 1 cm ứng với 10 N)
Câu 10 . Khối lượng là gì?
- Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh. Khối lượng có kí hiệu là m.
Ví dụ: Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịnh 380 g”. Số ghi đó chỉ khối lượng sữa trong hộp là 380g.
Câu 11. Trọng lượng của vật là gì? Hãy nêu kí hiệu và đơn vị của trọng lượng?
- Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Trọng lượng được kí hiệu là P. Đơn vị là Newton (N).
Bài tập vận dụng:
- Em hãy tính trọng lượng của một em bé có khối lượng 25 kg.
Biểu thức tính trọng lượng: P = 10. m
Trong đó: P là trọng lượng (đơn vị N)
m là khối lượng (đơn vị kg)
Giải:
Trọng lượng của một em bé là: P = 10. m = 10. 25 = 250 (N)
Câu 12. Hãy nêu ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc:
Ví dụ lực tiếp xúc: Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. Thủ môn và quả bóng tiếp xúc với nhau.
Tay ta tác dụng một lực đẩy vào thùng hàng, tay ta và thùng hàng tiếp xúc với nhau.
Ví dụ lực không tiếp xúc:
- Lực hút của hai thanh nam châm, hai thanh nam châm không tiếp xúc với nhau
.- Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trăng không tiếp xúc với nhau.
Câu 13: Nêu biểu thức xác định độ biến dạng của lò xo (dãn ra hoặc nén lại)
- Độ biến dạng của lò xo khi đó: Δl = l - l0
Trong đó: + Δl là độ biến dạng (dãn ra hoặc nén lại)
+ Chiều dài ban đầu của nó là l0 (cm)
+ Sau khi treo vào đầu kia một quả nặng, chiều dài của nó là l (cm)
Bài tập vận dụng:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm được treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo có gắn một quả nặng khối lượng 50g. Khi quả nặng nằm cân bằng thì lò xo có chiều dài 15cm. Tính độ dãn của lò xo ?
Giải:
- Độ dãn của lò xo khi treo quả nặng là:
Δl = l - l0 = 15 – 12 = 3 cm
Câu 14: Lực ma sát là gì? Hãy nêu các loại lực ma sát mà đã học.
- Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt
của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
Câu 15: Tại sao cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy,...) phải kiểm tra lốp xe thường xuyên và thay lốp khi đã mòn?
- Lốp xe đã mòn làm giảm lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường. Nếu không kiểm tra và thay lốp xe thường xuyên thì xe sẽ bị trơn trượt, gây nguy hiểm khi tham gia giao thông.
=> Vì vậy, cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy,...) phải kiểm tra lốp xe thường xuyên và thay lốp khi đã mòn.
Câu 16: Hãy cho biết tác hại và biện pháp phòng ngừa chuột nhà và giun sán ký sinh trên con người.
Giun sán ký sinh trên con người là động vật không có xương sống.
*Tác hại:
Khi bị nhiễm giun nặng có thể gây ra một loạt các vấn đề sức khỏe, bao gồm: tiêu chảy, mất máu, chậm phát triển thể chất và nhận thức. Ở trẻ nhỏ có thể gây tắc ruột và suy dinh dưỡng.
*Cách phòng bệnh giun sán
– Tẩy giun định kỳ 6 tháng/lần ở trẻ em và người lớn. Sử dụng các loại thuốc tẩy giun theo hướng dẫn của bác sĩ.
– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
– Giữ vệ sinh cá nhân như: cắt móng tay, móng chân ngắn, sạch.
– Thực hiện ăn chín, uống sôi, rau sống cần rửa sạch trước khi ăn.
– Đi giày, dép, găng tay khi tiếp xúc với đất ẩm.
– Vệ sinh môi trường xung quanh. Không phóng uế bừa bãi.
Chuột là động vật có xương sống, thuộc nhóm thú.
*Tác hại:
Chuột là vật trung gian truyền bệnh, phá hoại mùa màng, phá hoại đố dùng trong gia đình.
*Biện pháp phòng ngừa:
vệ sinh môi trường xung quanh thoáng đãng, sạch sẽ để hạn chế nơi trú ngụ, sinh sản của chuột; dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột an toàn sinh học; …