CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO
BÀI 6: ĐO THỜI GIAN
1. Đơn vị và dụng cụ đo thời gian
- Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là giây ( Second )
- Kí hiệu: s
- Ngoài ra còn các đơn vị khác: phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm....
Một số đơn vị đo thời gian: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,..
Dụng cụ đo thời gian là đồng hồ.

Một số loại đồng hồ khác và ưu thế:
- Đồng hồ cát: dụng cụ đo thời gian có GHĐ nhỏ, tính giờ được trong một khoảng thời gian ngắn nhất định, dùng để làm quà tặng hoặc trang trí
- Đồng hồ quả lắc: dụng cụ đo thời gian, ưu điểm là thiết kế đẹp, dùng trang trí
2. Thực hành đo thời gian
Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần:
- Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
- Chọn đồng hồ đo phù hợp.
- Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo (nếu có).
- Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng cách theo vạch chia gần nhất và theo ĐCNN.
Luyện tập
Bài 1. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp nhất là
A. đồng hồ để bàn. B. đồng hồ bấm giây.
C. đồng hồ treo tường. D. đồng hồ cát.
Bài 2. Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian
A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích.
B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.
C. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi.
D. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi.
Bài 3. Hãy lập bảng theo mẫu và chọn loại đồng hồ phù hợp để đo thời gian các hoạt động:
Hoạt động
|
Đồng hồ đeo tay
|
Đồng hồ treo tường
|
Đồng hồ bấm giây
|
Một tiết học
|
|
|
|
Chạy 100 m
|
|
|
|
Đi từ nhà đến trường
|
|
|
|